1.Danh từ + が + います có (ai đó/con gì)
Mẫu câu:
どこ に だれ が います か
ở đâu có ai vậy ?
Ví dụ:
こうえん に だれ が います か。
(Trong công viên có ai vậy ?)
こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います
(Trong công viên có người đàn ông và người đàn bà )
2.だれ / なに + か + います か / あります か
có ai/có cái gì không ?
Đối với lọai câu hỏi này, câu trả lời bắt buộc phải là:
はい、 います / あります vâng, có
hoặc là:
いいえ、いません / ありません không, không có
Chú ý:
Các bạn cần phân biệt câu hỏi có trợ từ が và か đi với động từ います và あります
Cau hỏi có trợ từ が là yêu cầu câu trả lời phải là kể ra (nếu có) hoặc nếu không có thì phải trả lời
là:
なに / だれ も ありません / いません
Ví dụ:
Trợ từ が
こうえん に だれ が います か 。
(Trong công viên có ai vậy ?)
こうえん に せんせいと がくせいが います
(Trong công viên có thầy giáo và học sinh)
hoặc là:
こうえん に だれ も いません
(Trong công viên khng có ai cả)
Trợ từ か
きっさてん に だれか いますか。
(Trong quán nước có ai không ?)
はい、います。
(Vâng, có)
hoặc là:
いいえ, いません。
(Không, không có)
3.ところ + の + từ xác định vị trí + に + だれ / なに + が + います か / あります か
ở ~ có người/con vật/vật
Ví dụ:
その はこ の なか に なに が あります か。
(Trong cái hộp đó có cái gì vậy ?)
この はこ の なか に はさみ が あります
(Trong cái hộp này có cái kéo)
4.Mẫu câu あります và います không có trợ từ が
(người/con vật/ đồ vật) + は+ nơi chốn + の + từ chỉ vị trí + に + あります / います
Ví dụ:
かいぎしつ は どこ に あります か。
(phòng họp ở đâu vậy?)
かいぎしつ は にかい に あります。
(phòng họp ở tầng 2)
Khi vật người/con vật/đồ vật là chủ ngữ thì sau nơi chốn và trước động từ あります và います không cần trợ từ が