Học tiếng Nhật qua các loại hoa

Tăng thêm vốn từ vựng của mình băng cách học tên các lòai hoa nhé các tình yêu :* Có loại hoa nào các bạn mới nghe tên lần đầu không nhỉ ^^ Hoa anh đào Sakura : 桜 Hoa anh thảo Shikuramen :  シクラメン* Hoa anh túc Kesinohana : 芥子の花 Hoa bách hợp Yuri : 百合 Hoa bồ công anh Tanpopo : 蒲公英 Hoa Đọc tiếp …

Tên tiếng Nhật của bạn là gì ^^

Có rất nhiều bạn trẻ, mong muốn có một nickname hoàn toàn đặc trưng của Nhật, nhưng lại không biết làm sao để chuyển tên mình từ tiếng Việt sang tiếng Nhật. Hiểu được nguyện vọng đó, hôm nay, ASA sẽ giới thiệu tới các bạn một vài cách chuyển phổ biến và dễ dàng Đọc tiếp …

Thành ngữ trong tiếng Nhật (p3)

渡りに船 Watari ni fune わたり(lối đi, đường đi qua), に(ở, trên), ふね(thuyền); “Con thuyền trên lối đi”, tương tự tục ngữ của Việt Nam “chết đuối vớ được cọc” hoặc “buồn ngủ gặp chiếu manh”, có nghĩa là : dịp may đến đúng lúc đang gặp khó khăn hoặc điều đang mong ước bỗng nhiên Đọc tiếp …

Cùng học thành ngữ tiếng Nhật (p2)

一期一会 Ichigo ichie いちご(đời người), いちえ(gặp một lần). “Đời người chỉ gặp một lần”. Câu này có thể hiểu là: “nhất kỳ nhất hội”. Câu này có nguồn gốc từ một Triết lý trong Trà Đạo. Triết lý này cho rằng : mọi cuộc gặp gỡ của chúng ta với một ai đó đều chỉ Đọc tiếp …

Các mẫu đàm thoại tiếng Nhật thông dụng (p2)

11. Ko có gì mới cả. (Nothing much.)  –> べつ に なに も。(Betsu ni nani mo.) –> なに も。(Nani mo.) 12. Ko có gì đặc biệt cả. (Nothing special.) –> べつ に かわんあい。(Betsu ni kawannai.) 13. Khỏe thôi. (Okay ,I guess.) –> あんまり。(Anmari.) 14. Tôi khỏe. (I’m fine.)  –> げんき。(Genki.)  –> げんき よ。(Genki yo.) (Nữ) Đọc tiếp …

Cách sử dụng あまりvà とても

a. あまり: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là không~lắm Ví dụ: Tính từ な Aさんはあまりハンサムじゃありません。 (Anh A không đẹp trai lắm) Tính từ い にほんのたべものはあまりおいしくないです。 (Thức ăn của Nhật Bản không ngon lắm) b. とても: được dùng để Đọc tiếp …

Cách sử dụng あまりvà とても

a. あまり: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là không~lắm Ví dụ: Tính từ な Aさんはあまりハンサムじゃありません。 (Anh A không đẹp trai lắm) Tính từ い にほんのたべものはあまりおいしくないです。 (Thức ăn của Nhật Bản không ngon lắm) b. とても: được dùng để Đọc tiếp …

Tính từ な và tính từ い

Tính từ な a. Thể khẳng định ở hiện tại: Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です Ví dụ: このへやはきれいです。 (Căn phòng này sạch sẽ.) b. Thể phủ định ở hiện tại: Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありません, không có です Ví Đọc tiếp …

Mẫu câu đơn giản (p1)

1.もの + が + あります có ~ もの + が + ありません không có~ Mẫu câu: ~は + もの + が + ありますか (ai đó) có ~ không ? Ví dụ: Lan ちゃん は にほんご の じしょ が あります か。 (Lan có từ điển tiếng Nhật không?) はい、にほんご の じしょ が あります。 (Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật) Đọc tiếp …

Các mẫu đàm thoại tiếng Nhật thông dụng (p1)

1. Có chuyện gì vậy? (What’s up?) (Có gì bất thường xảy ra với bạn ko?) –> なか かわった ことあった?(Naka kawatta kotoatta?)  2. Có chuyện gì vậy? (What’s happening?)  –> どう した?(Dō shita?) (*) –> なんか あった の?(Nanka atta no?) (**) (*) Bạn biết những gì đang diễn ra nhưng bạn ko kịp theo dõi Đọc tiếp …

Cùng học thành ngữ tiếng Nhật (p1)

おれんに腕押し Oren ni udeoshi おれん(rèm cửa ra vào của hiệu ăn), に(giới từ, trong câu này là giới từ chỉ sự tác động), うで(cánh tay), おし(đẩy); “Cánh tay đẩy rèm cửa”. Câu này có thể hiểu là “đánh vào không khí (thì không có kết quả gì)”, có nghĩa là : một phía có chủ Đọc tiếp …

Học các tính từ biểu thị cảm xúc

VUI SƯỚNG, HẠNH PHÚC : うれしい VUI VẺ, DỄ CHỊU : 楽しい たのしい CÔ ĐƠN, BUỒN : 寂しい さびしい BUỒN : 悲しい かなしい THÚ VỊ : おもしろい GHEN TỴ, ĐỐ KỊ : うらやましい XẤU HỔ : 恥ずかしい はずかしい MONG CHỜ, TRÔNG ĐỢI : 懐かしい なつかしい HỈ (VUI) : うれしい VUI VẺ : 楽しい たのしい TỨC GIẬN : 怒る BUỒN : 寂しい ĐAU BUỒN : 悲しい TỨC GIẬN : 悔しい YÊU THƯƠNG Đọc tiếp …

Học tên các loài sinh vật biển

イルカ : Cá heo サメ : Cá mập クジラ : Cá voi タツノオトシゴ : Cá ngựa 魚 : Con cá クラゲ : Con sứa ヤリイカ : Con mực ロブスター : Tôm hùm エビ : Con tôm タコ : Con bạch tuộc アザラシ : Báo biển con セイウチ : Con hải cẩu イソギンチャク : Biển hải quỳ カモメ : Chim hải âu ウナギ : Con lươn アサリ : Con sò カキ : Con Đọc tiếp …

Cùng học tên các vật dụng hằng ngày bằng tiếng Nhật

ハンドコーム: cái lược chải tóc 毛抜き: cái nhíp 爪切り: cái bấm móng tay シャープ替え芯: ngòi bút chì kim 粘土(ねんど): đất sét, đất nặn 安全ピン: cái kim băng スナップ:  cái cúc bấm(cúc áo) 電灯(でんとう): cái đèn pin カッター: cái dao dọc giấy 両面テープ: băng dính 2 mặt 透明テープ: băng dính trắng 洗濯ばさみ:kẹp quần áo たらい: cái Đọc tiếp …

Tên các Quốc gia bằng tiếng Nhật

ベトナム                                : Việt Nam インドネシア                          : Indonesia タイ                                        : Thái Lan フィリピン                               : Philippin ラオス                                    : Lào シンガポール                        : Singapore にほん                                 : Nhật Bản かんこく                                 : Hàn Quốc インド                                     : Ấn Độ ちゅうごく                Đọc tiếp …

Học tên các lọai Côn trùng

  蛾(が) : Bướm đêm 蝶(ちょう) : con bướm トンボ : Chuồn chuồn 蜂(はち)の巣(す) : Tổ ong 蜂(はち)の群(む)れ : Đàn ong 蜂(はち) : Con ong 雀蜂 (すずめばち) : con ong vò vẽ 毛虫(けむし) : Con sâu 繭(まゆ) : Kén tằm 毒蜘蛛 (どくぐも) : Nhện độc クモ(くも)の巣(す) : Mạng nhện 蟻塚 (ありつか) : Tổ kiến 蝿(はえ) : Con ruồi 百足(むかで) : Con rết カタツムリ : Con ốc sên クモ : Con nhện 蚊(か) : Con muỗi Đọc tiếp …

Chào hỏi tiếng Nhật cơ bản

Đối với người Nhật, chào hỏi 挨拶(あいさつ、aisatsu) là một điều vô cùng quan trọng trong giao tiếp thông thường. Hãy nhớ ngay những mẫu câu sau đây để sẵn sàng ứng dụng các bạn nhé. おはようございます ohayogozaimasu : chào buổi sáng こんにちは –konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều こんばんは – konbanwa : chào buổi Đọc tiếp …