a. あまり: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là không~lắm
Ví dụ:
Tính từ な
Aさんはあまりハンサムじゃありません。
(Anh A không đẹp trai lắm)
Tính từ い
にほんのたべものはあまりおいしくないです。
(Thức ăn của Nhật Bản không ngon lắm)
b. とても: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định của
tính từ có nghĩa là rất~
Ví dụ:
Tính từ な
このうたはとてもすてきです。
(Bài hát này thật tuyệt vời)
Tính từ い
このじどうしゃはとてもたかいです。
(Chiếc xe hơi này rất mắc)