a. Mẫu câu 1:
S + は + どう + ですか
Cách dùng: Dùng để hỏi một vật hay một người nào đó (ít khi dùng) có tính chất như thế nào.
Ví dụ:
ふじさんはどうですか。
(Núi Phú Sĩ trông như thế nào vậy?
ふじさんはたかいです。
(Núi Phú Sĩ thì cao)
b. Mẫu câu 2:
S + は + どんな + danh từ chung + ですか
Cách dùng: Dùng để hỏi một nơi nào đó, hay một quốc gia nào đó, hay ai đó có tính chất như thế nào (tương tự như mẫu câu trên nhưng nhấn mạnh ý hơn)
Ví dụ:
Aさんはどんなひとですか。
(Anh A là một người như thế nào?)
Aさんはしんせつなひとです。
(Anh A là một người tử tế)
ふじさんはどんなやまですか。
(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào?)
ふじさんはたかいやまです。
(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao)
Cần lưu ý là khi trong câu hỏi từ hỏi là どんな thì khi trả lời bắt buộc bạn phải có danh từ
chung đi theo sau tính từ い hoặc な theo như ngữ pháp mục e của hai phần 1 và 2.
c. Mẫu câu 3:
ひと + の + もの + は + どれ + ですか
Cách dùng: Dùng để hỏi trong nhiều đồ vật thì cái nào là của người đó.
Ví dụ:
Aさんのかばんはどれですか
(cặp của anh A là cái nào?)
…….このきいろいかばんです
(là cái cặp màu vàng này)
d. Mẫu câu 4:
S + は + Adj 1 + です、 そして + Adj2 + です
Cách dùng: そして là từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với sạch ; đắt với
dở,…) với nhau, có nghĩa là ~ và ~/~ rồi thì ~
Ví dụ:
ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです。
(Thành phố Hồ Chí Minh nhộn nhịp và sạch sẽ)
e. Mẫu câu 5:
S + は + Adj1 + です が、 Adj2 + です
Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên, dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về mặt nào đó, còn bên kia thì chê mặt nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng,…).
Ví dụ:
ベトナムのたべものはたかいですが、おいしいです。
(Thức ăn của Việt Nam mắc nhưng mà ngon)